Danh sách 10 mẫu xe đáng tin cậy nhất của năm 2018 giúp khách hàng biết sản phẩm nào ít xảy ra rắc rối hơn so với các đối thủ khác. Consumer Reportsnghiên cứu 17 khu vực hay xảy ra lỗi, từ những thứ phiền toái nhỏ như phanh có tiếng kêu hay đồ nội thất gãy, vỡ, cho tới những thứ nghiêm trọng hơn như hết bảo hiểm hoặc lỗi hệ thống dẫn động 4 bánh.
Trong top 10, Toyota có tới 5 mẫu xe, chưa kể tới 2 mẫu của thương hiệu con là Lexus. "Lexus là một ví dụ tuyệt vời cho thấy cách mà những xe hạng sang công nghệ tiên tiến vẫn có thể rất đáng tin cậy", tạp chí Mỹ nhận xét.
Không một xe nào từ các hãng ôtô Mỹ lọt vào danh sách. Ba vị trí còn lại thuộc về Mazda, Kia và Honda - hai Nhật và một Hàn. Trong khi đó, các nhà sản xuất của Mỹ chiếm tới 6 vị trí trong danh sách xe kém tin cậy nhất.
10 mẫu xe đáng tin cậy nhất tại Mỹ năm 2018:
1. Lexus GX
![]() |
Động cơ 4,6 lít V8 và hộp số tự động 6 cấp góp phần mang lại những hành trình thoải mái, đặc biệt ở tốc độ thấp. Nội thất sang trọng và trang bị công nghệ cao. Tài xế thấp hay cao đều có thể tìm được tư thế ngồi phù hợp. Không gian rộng và tầm nhìn thoáng. Hàng ghế thứ 3 gần như gập phẳng được xuống sàn khi không sử dụng đến. Một điểm trừ là cửa sau mở sang bên có thể gây bất tiện ở nhiều tình huống khác nhau.
2. Toyota Prius C
![]() |
Nhưng mức tiêu hao nhiên liệu 6,36 lít/100 km đường nội đô biến Prius C trở thành một trong những mẫu xe tiết kiệm nhất mà Consumer Reports từng thử nghiệm. Còn không gian nhỏ hẹp giúp mẫu xe này phù hợp với việc sử dụng trong thành phố. Phanh khẩn cấp tự động là trang bị tiêu chuẩn trở thành một điểm cộng khác.
3. Toyota Prius Prime
![]() |
Với phong cách hơi khác so với Prius bản thường, Prime chỉ chở được 4 người và là bản sedan. Hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng rộng. Các tính năng an toàn tiêu chuẩn như phanh khẩn cấp tự động và hỗ trợ giữ làn.
4. Mazda MX-5 Miata
![]() |
Một số điểm trừ như độ ồn cao, ghế mỏng và thiếu sự hỗ trợ, dễ mệt khi chạy đường dài. Không gian nội thất vừa đủ, hệ thống thông tin giải trí dạng núm xoay là tùy chọn.
5. Toyota Corolla
![]() |
Trong cabin, trang bị tiêu chuẩn như kết nối Bluetooth, điều khiển điều hòa tự động và radio với màn hình cảm ứng. Cảnh báo va chạm phía trước và phanh khẩn cấp tự động cũng là tiêu chuẩn.
6. Lexus NX
![]() |
Các chi tiết hợp thời trang giúp nội thất phần nào gây được ấn tượng, nhưng cũng có những điểm kém sang trọng. Không gian hàng ghế trước hơi hẹp, và cách bố trí cũng làm tầm quan sát phía sau bị hạn chế. Bảng điều khiển cảm ứng phức tạp có thể gây mất tập trung.
Hệ thống an toàn Lexus Safety System+ là tiêu chuẩn với phanh khẩn cấp tự động và cảnh báo chệch làn cũng như hỗ trợ giữ làn. Cảnh báo điểm mù là tùy chọn.
7. Toyota Prius
![]() |
Cụm đồng hồ màu kỹ thuật số chế ngự trên bảng điều khiển với một loạt thông tin về tiêu thụ nhiên liệu. Động cơ điện hiện cũng khởi động êm hơn so với thế hệ trước. Nhưng ghế xe vẫn không mấy thoải mái, tiếng ồn từ lốp cũng là điểm trừ. Ngoài ra, gầm xe thấp còn là thách thức với nhiều địa hình, kể cả lúc ra hay vào garage và lên, xuống hè. Cảnh báo va chạm phía trước và phanh khẩn cấp tự động là trang bị tiêu chuẩn.
8. Honda Fit
![]() |
Nhưng sẽ khá ồn khi hộp số CVT đẩy động cơ lên vòng tua cao. Khả năng vận hành tốt nhưng các hành trình không mấy êm ả. Tiếng ồn vọng vào cabin cũng là điểm đáng cân nhắc, đặc biệt với những chuyến đi dài.
Nếu chọn bản EX, khách hàng sẽ có cửa sổ trời và lẫy chuyển số trên vô-lăng. Bản EX-L có ghế da có sưởi.
9. Kia Sedona
![]() |
Việc điều khiển Sedona cũng không được đánh giá cao. Hàng ghế sau khá tiện nghi và có thể gập phẳng hoặc tháo rời giúp mở rộng không gian để đồ.
10. Toyota Highlander
![]() |
Động cơ 3,5 lít V6 kết hợp hộp số tự động 8 cấp. Dù hộp số mới không mượt bằng loại cũ, nhưng lại giúp tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu với 10,69 lít/100 km đường hỗn hợp. Phiên bản hybrid là 9,4 lít/100 km.
Hệ thống Entune gồm màn hình 8 inch. Công nghệ an toàn như cảnh báo va chạm trước và phanh khẩn cấp tự động là trang bị tiêu chuẩn.